Bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất. Bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp. Bài 17-18: Máy phát điện xoay chiều. Động cơ không đồng bộ ba pha.
Lời Giải Bài Tập 12 Trang 80 SGK Vật Lý 12. Ta có biểu thức của dòng điên tức thời trong mạch là i = 3 2 c o s 100 π t ( A) Sau loạt các bài tập tự luận tính toán dài dòng thì kết thúc bài học là một bài tập 12 trang 80 sgk vật lý lớp 12 chương 3 bài 14 với lời giải ngắn
Tóm tắt lý thuyết Địa 12 Bài 14. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật; 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất; 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác; Soạn Địa Lí 12 Bài 14.
Vật lý 12. Các dạng bài về giao thoa sóng cơ hay nhất || Thầy Nguyễn Phú ThắngĐây là kênh bài giảng vật lý và toán của thầy Nguyễn Phú Thắng, tất cả
phẳng ngang. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì tác dụng vào vật một lực khơng đổi 2N theo dọc trục của lị xo, Tốc độ của vật sau 2/15s A. 43,75 cm/s B. 54,41 cm/s C. 63,45 cm/s D. 78,43 cm/s Câu 31: Một con lắc lò xo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250kg.
Mục lục Lý thuyết – Bài tập Vật Lí 12 Chuyên đề: Dao động cơ Chuyên đề: Dao động điều hòa Dạng 1: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa Bài tập: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa Dạng 2: Mối quan hệ giữa x, v, a, f …
Bài 14.4, 14.5 trang 39 SBT Vật Lí 12 Giải bài 14.4, 14.5 trang 39 sách bài tập vật lí 12. Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm
WLF5. Chất dẻo a. Khái niệm - Chất dẻo là những vật liệu Polime có tính dẻo - Vật liệu Compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thành phần gồm chất nền polime và chất phụ gia chất độn, chất màu,... b. Một số Polime dùng làm chất dẻo Polime Phương pháp tổng hợp Tính chất Ứng dụng Polietilen PE trùng hợp CH2=CH2 mềm dẻo, tonc>110oC, tương đối trơ làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng Polivinyl cloruaPVC trùng hợp CH2=CHCl chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả Polimetyl metacrylat PMM trùng hợp CH2=CCH3COOCH3 trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt chế tạo thủy tinh plexiglas Poliphenol-fomanđehit PPF + Nhựa novolac mạch không phân nhánh + Nhựa rezol mạch không phân nhánh có một số nhóm -CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4 + Nhựa rezit cấu trúc mạng không gian + đun nóng hh fomanđehit và phenol lấy dư với xt axit + đun nóng hh phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 11,2 với xúc tác kiềm + đun nóng nhựa rezol ở 150oC + Rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ + rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dm hữu cơ + không nóng chảy, không tan trong nhiều dm hữu cơ + sản xuất sơn, vecni, … + sản xuất sơn, keo và nhựa rezit + chế tạo vỏ máy, các dụng cụ cách điện, … Tơ a. Khái niệm - Tơ là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. b. Phân loại - Tơ thiên nhiên bông, len, tơ tằm - Tơ hóa học + Tơ tổng hợp tơ poliamit, vinylic + Tơ nhân tạo tơ visco, tơ xenlulozơ axetat c. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp Tơ Phương pháp tổng hợp Tính chất Ứng dụng Tơ nilon-6,6 trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic dai, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, kém bền nhiệt axit và kiềm dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện là dây cáp, dây dù, đan lưới Tơ lapsan tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol bền về mặt cơ học, bền với nhiệt, axit, kiềm dệt vải may mặc Tơ nitron olon trùng hợp từ vinyl xianua dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi đan áo rét Tơ clorin clo hóa PVC bền vững về mặt hóa học và đặc biệt không cháy chế tạo vải bọc và quần áo bảo hiểm Cao su a. Khái niệm - Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. - Có hai loại cao su cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp b. Cao su thiên nhiên - Cấu trúc + Thuộc loại polime thiên nhiên + Mắt xích cơ sở isopren có cấu hình sis - Tính chất và ứng dụng + Tính chất vật lí đàn hồi, không dẫn nhiệt, điện, không thấm nước, khí, không tan trong nước, etanol + Tính chất hóa học có thể tham gia phản ứng ứng cộng dặc biệt tác dụng với S tạo cao su lưu hóa + Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dm hơn cao su không lưu hóa + Tạo cầu nối -S-S- giữa các mạch phân tử cao su tạo mạng không gian c. Cao su tổng hợp - Vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng pư trùng hợp - Cao su buna Trùng hợp buta-1,3-đien với xt Na → cao su buna. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. + Cao su buna-S đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren + Cao su buna-N đồng trùng hợp buta-1,3-đien với nitrinacrilo - Cao su isopren trùng hợp isopren Cao su cloropren và floropren bền với dầu mỡ hơn cao su thiên nhiên. Keo dán a. Khái niệm - Vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. b. Phân loại - Theo bản chất hóa học + Keo dán hữu cơ + Keo dán vô cơ - Theo dạng keo + keo lỏng + keo nhựa dẻo + keo bạng bột hay bản mỏng c. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng - Keo epoxi - Keo ure-fomanđehit d. Một số loại keo dán tự nhiên - Nhựa vá xăm - Keo hồ tinh bột
Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tài liệu đính kèmbai_giang_vat_li_12_b Nội dung text Bài giảng Vật lí 12 - Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếpBài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen U không đổi U1 U2 Un A B Đoạn mạch 1 Đoạn mạch 2 Đoạn mạch n u1 u2 un U = U1 + U2 + +Un Điện áp xoay chiều u u = u1 + u2 + +unBài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đoạn mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thờigi ữa hai đầu của mạch bằng tổngđ ại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đoạn mạch ấy. u = u1 + u2 + .+ unCó những cách nào để thực hiện phép cộng các đại lượng hình sin cùng tần số ? Cách 1 Cộng theo lượng giác. Cách 2 Dùng phương pháp giản đồ Fre – 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời. 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen. * Biểu diễn mỗi đại lượng xoay chiều hình sin bằng một vecto quay có độ dài tỉ lệ với giá trị hiệu dụng của đại lượng đó. * Phép cộng đại số các đại lượng xoay chiều hình sin cùng tần số được thay thế bằng phép tổng hợp các vecto quay tương 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen 1. Định luật về điện áp tức thời. 2. Phương pháp giản đồ Fre-nen. * Biểu diễn mỗi đại lượng VÍ DỤ xoay chiều hình sin bằng u = u1 + u2 + .+ un một vecto quay có độ dài tỉ uU uU11 lệ với giá trị hiệu dụng của uU đại lượng đó. uU22 nn * Phép cộng đại số các đại lượng U= U1 + U 2 + + U n xoay chiều hình sin cùng tần số được thay thế bằng phép tổng hợp các vecto quay tương biểu diễn các đại lượng u, i đối với từng đoạn mạch xoay chiều chỉ có R, chỉ có L hoặc chỉ có CNHÓM MẠCH BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT GIẢN ĐỒ ÔM VECTƠ R i= I 2 cos tA I Nhóm 1 u= uR và i R C i= I 2 cos tA Nhóm 2 uC .so uC = với i i= I 2 cos tA u= Nhóm 3 L uL so với iNHÓM MẠCH BIỂU THỨC ĐỊNH LUẬT GIẢN ĐỒ ÔM VECTƠ R i= I 2 cos tA I Nhóm 1 I = UR/R u= U 2 cos tV U = uR và i cùng pha RR R UR C i= I 2 cos tA I = UC/ZC Nhóm 2 UC = u= U 2 cos t − V uC trễ pha π/ CC 2 C với i Với ZC = 1/C. I = UL/ZL U = i= I 2 cos tA L L L u= U 2 cos t + V Nhóm 3 LL uLs ớm pha π/2 so 2 Với ZL = L. với iBài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen II. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp. 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở. Xét mạch điện xoay chiều như hình vẽ R L C A B Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U vào hai đầu AB. Giả sử dòng điện trong mạch là i = I 2 cost ADựa vào định luật về điện áp tức thời, hãy viết biểu thức liên hệ giữa điện áp tức thời ở hai đầu mạch AB với điện áp tức thời ở hai đầu mỗi phần tử ?Bài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen II. Mạch có R , L , C mắc nối tiếp 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R , L , C mắc nối tiếp. Tổng trở uAB = uR + uL + uC 1 Với i = I cost A I uR = UR cost V UR Với UR = uL = UL cost+ π/2 V L Với UL = u = U 2 cost - π/2 V C C C Với UC = 1 AB = + + U C R LHãy biểu diễn các vecto R , , trên cùng một L UC giản đồ?Thảo luận nhóm Hãy biểu diễn các vecto UUUURLC,,, trên cùng một giản đồ? Từ giản đồ vecto hãy tìm – Biểu thức liên hệ giữa U và UR , UL , UC – Hệ thức liên hệ giữa U và IHOẠT ĐỘNG NHÓM Biểu diễn các vectơ quay u U, uR UR , uL UL , uC UC Điện áp giữa hai đầu A, B U = UR + UL + UC Trường hợp UL > UC Trường hợp UL ZC > 0 u nhanh pha hơn i hay i trễ pha hơn u một góc UC • ZL < ZC < 0 u trễ pha hơn i hay i nhanh pha hơn u một góc bằngNếu ZL = ZC thì xảy ra điều gì ?Bài 14. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I- Phương pháp giản đồ Fre-nen II. Mạch có R , L , C mắc nối tiếp 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch có R , L , C mắc nối tiếp. Tổng trở 2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện 3. Cộng hưởng điện. * ZL = ZC = 0 u, i cùng pha. * Lúc đó tổng trở của mạch Z = R. * Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị max. U I = R 1 2 Điều kiện để có cộng hưởng điện là L = hay LC = 1 CCủng cố bài học * U2 U2 U U 2 = R+ L – C U * I = 2 2 Với Z = R + ZL - ZC Z UL - UC ZL - ZC * Độ lệch pha của u so với i tan = = UR RCủng cố bài học * U2 U2 U U 2 = R + L – C U * I = 2 2 Với Z = R + ZL - ZC Z UL - UC ZL - ZC * Độ lệch pha của u so với i tan = = UR R 2 2 2 2 2 2 * U = UR + UL * U = UR + UC U 2 2 U 2 2 * I = Với Z = R + ZL * I = Với Z = R + ZC Z Z
Mạch R, L, C mắc nối tiếpVật lý 12 - Mạch R, L, C mắc nối tiếpBài trang 37 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 38 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Bài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí 12Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Vật lý, VnDoc mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14 Mạch R, L, C mắc nối tiếp, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ học tập hiệu quả hơn môn Vật lý. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham bài tập SBT Vật lý 12 bài 10 Đặc trưng vật lý của âmGiải bài tập SBT Vật lý 12 bài 11Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 12Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 13Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14 Mạch R, L, C mắc nối tiếp vừa được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp lời giải của 15 bài tập trong sách bài tập môn Vật lý lớp 12 bài 14 về mạch R, L, C mắc nối tiếp. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây tập SBT Vật lý 12 bài 14Bài trang 37 Sách bài tập SBT Vật Lí Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằngA. 30 20 10 40 Đặt điện áp xoay chiều u = 100√22cost V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điên áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằngA. 150 50 100√22VD. 200 Đặt một điện áp xoay chiểu u = 200√22cos100πt V vào hai đẩu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =1/π H và tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch làA. 2 1,5 0, 2√22 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4π H thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = cos120πt V thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch làA. i=5√2cos120πt+π/4 A.B. i=5√2cos120πt−π/4 A.C. i=5cos120πt−π/4 A.D. i=5cos120πt+π/4Đáp CBài trang 38 Sách bài tập SBT Vật Lí Đặt một điện áp xoay chiều u = 100√22cos100πt V vào hai đầu đoạn mạch gồm R. L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Q, cuộn cảm thuần có L = 1/πH và tụ điện có C = F. Cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch này là?A. √ 2√ 1 Đặt điện áp u = U√22cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết =1/√LC. Tổng trở của đoạn mạch này bằngA. RB. 0, Đặt điện áp xoay chiều u=U0cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch u1, u2,u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng làA. i=u2/LB. i=u1/RC. i=u3CD. i=u/R2+L−1/C2Đáp án BBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai?A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào giá trị điện trở Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm thuần có cùng giá Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosπt, U0 không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50 cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới- giá trị bằngA. 42,48 47,74 63,72 31,86 án DBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mach gồm điên trở R = 30√3 nối tiếp với tu điên C=13000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√22cos100π V.a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóZC=30;Z=√R2+Z2C=60I=120/60=2A;tan−φ=ZC/R=1√3= Ab Theo bài ra ta cóUR=60√3V;UC=60VBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R = 40 nối tiếp với tụ điện L=0,4/π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u=80cos100π V.a Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện dẫn giải chi tiếta Theo bài ra ta cóZL=40;Z=√R2+Z2L=40√2I=40√2/40√2=1A;tan−φ=−ZL/R=−1=tan−π/4i=√2cos100πt−π/4Ab Theo bài ra ta cóUR=40V;UL=40VBài trang 39 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với cuộn cảm L; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u=120cos100πt V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 Xác định Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời iHướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóU=√R2+ Giá trị của Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời itan−φ=−ZL/R=−1;i=2√2cos100πt−π/4 ABài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R nối tiếp với tu điên C=1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120√22cos100πt V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 60 Xác định Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóU2=R2+Z2LI2=U2R+U2C⇒U2C=U2−U2R=60√22−602=602⇒I=60/30=2Aa Xác định R R=60/2=30b Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời có tan−φ=ZC/R=1;I=2√2cos100πt+π/4 ABài trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho mạch gồm điện trở R = 30 nối tiếp với tu điên C1=1/3000π; C2=1/1000π Hình nối tiếp nhau, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 100√22cos100πt V.a Xác định Xác định UAD, UDBHướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóZC1=30;ZC2=100⇒ZC=40Z=√R2+Z2C=√302+402=50a Xác định Xác định UAD, UDBUAD=√R2+ trang 40 Sách bài tập SBT Vật Lí Cho các phần tử mắc nối tiếp Hình L1=0,1/πH;R=40;L2=0,3/π, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160√22cos100πt V.a Viết biểu thức của Xác định UDBHướng dẫn giải chi tiếtTheo bài ra ta cóZL1=10;ZL2=30a Viết biểu thức của Xác định UDBUDB=√R2+ đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập SBT Vật lý 12 bài 14. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Vật Lí 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Phương pháp giản đồ Fre-nen a. Định luật về điện áp tức thời Trong mạch điện xoay chiều gồm nhiều đọan mạch mắc nối tiếp thì điện áp tức thời giữa hai đầu của mạch bằng tổng đại số các điện áp tức thời giữa hai đầu của từng đọan mạch ấy \u=u_1+u_2+u_3+...\ b. Phương pháp giản đồ Fre-nen - Biểu diễn riêng từng điện áp \U_R;U_L;U_C\ \u_R=U_{0R}cos\omega t+\varphi_i \ ⇒ \U_{R}\ và i cùng pha . \u_L=U_{0L}cos\omega t+\varphi_i +\frac{\pi }{2}\=> \U_{L}\ sớm pha \\frac{\pi }{2}\ so với i . \u_C=U_{0C}cos\omega t+\varphi_i -\frac{\pi }{2}\=> \U_{C}\ chậm trễ pha \\frac{\pi }{2}\ so với i . - Trong đó + \U_R\ = điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R V + \U_L\ = I.\Z_L\ điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L V + \U_C\ = I.\Z_C\ điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C V + U = điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp V Mạch có R, L, C mắc nối tiếp Sơ đồ mạch điện R,L,C mắc nối tiếp a. Định luật Ohm cho đọan mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Tổng trở. - Giả sử cho dòng điện trong đọan mạch có biểu thức \i= t\ - Điện áp tức thời đọan mạch AB \u_{AB}= t+\varphi \ \u_{AB}=U_R+U_L+U_C\ Trường hợp 1 \U_L> U_CZ_L> Z_C\ Phương pháp giản đồ Fre-nen \\underset{u_{AB}}{\rightarrow}=\underset{U_R}{\rightarrow}+\underset{U_L}{\rightarrow}+\underset{U_C}{\rightarrow}\ Theo giản đồ \u_{AB}^{2}=U_R^{2}+U_L-U_C^{2}\ Tổng trở của đọan mạch \Z_{AB}=\sqrt{R^{2}+Z_L-Z_C^{2}}\ Trường hợp 2 \U_L Z_C\rightarrow \varphi > 0 u_{AB}\ sớm pha hơn i tính cảm kháng \Z_L< Z_C\rightarrow \varphi < 0 u_{AB}\ trễ pha hơn i tính dung kháng c. Cộng hưởng điện - Điều kiện \Z_L= Z_C\rightarrow L.\omega =\frac{1}{C.\omega }\ → \\varphi < 0 u_{AB}\ cùng pha với i - Phát biểu Hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp là hiện tượng cường độ dòng điện trong mạch R,L,C đạt đến giá trị cực đại khi \Z_L= Z_C\ - Hệ quả \I_{max}=\frac{U_{AB}}{Z_{AB_{min}}}=\frac{U_{AB}}{R}\
bài 14 vật lý 12